Bài 1 và Bài 2 (LỊCH SỬ 7 – KẾT NỐI TRI THỨC): Gồm có 30 câu hỏi

30 Câu hỏi có Đáp án, đầy đủ, có gợi ý làm bài chi tiết, giúp học sinh lớp 7 ôn tập và học tốt môn Lịch sử 7.


Bài 1: Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến Tây Âu

Câu 1. Đế quốc La Mã cổ đại sụp đổ vào khoảng thời gian nào?
A. Giữa thế kỉ I.
B. Đầu thế kỉ III.
C. Nửa cuối thế kỉ V.
D. Đầu thế kỉ VI.


Câu 2. Lãnh địa phong kiến là vùng đất rộng lớn của
A. nông dân.
B. nô lệ.
C. lãnh chúa.
D. thương nhân.


Câu 3. Đặc trưng kinh tế của lãnh địa phong kiến là
A. tự cấp tự túc, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
B. khép kín, thương nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
C. kinh tế hàng hoá, trao đổi mua bán tự do.
D. tự cung tự cấp, thủ công nghiệp là chủ yếu.


Câu 4. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến ở Tây Âu là
A. quý tộc và nông dân.
B. lãnh chúa phong kiến và nông nô.
C. chủ nô và nô lệ.
D. địa chủ và lãnh chúa phong kiến.


Câu 5. Tôn giáo nào được coi là quốc giáo của đế quốc La Mã từ thế kỉ IV?
A. Phật giáo.
B. Thiên chúa giáo.
C. Hồi giáo
D. Nho giáo.


Câu 6. Cư dân sống trong các thành thị trung đại ở Tây Âu chủ yếu thuộc tầng lớp
A. nông nô và nô lệ.
B. nông nô và lãnh chúa.
C. thợ thủ công và nông nô.
D. thợ thủ công và thương nhân.


Câu 7. Ở vương quốc Phơ-răng, lãnh chúa phong kiến được hình thành từ tầng lớp nào trong xã hội?
A. Nông dân tự do bị mất ruộng đất và nô lệ được giải phóng.
B. Nô lệ được giải phóng và quý tộc thị tộc người Giéc-man.
C. Nông dân tự do và quý tộc Ma Mã quy thuận chính quyền mới.
D. Quý tộc thị tộc người Giéc-man và quý tộc La Mã quy thuận chính quyền mới.


Câu 8. Trong xã hội phong kiến ở châu Âu, nông nô xuất thân từ tầng lớp nào?
A. Thương nhân.
B. Thợ thủ công.
C. Nô lệ được giải phóng.
D. Tướng lĩnh quân sự.


Câu 9. Nguyên nhân nào dẫn đến sự xuất hiện các thành thị trung đại?
A. Nhà vua ra lệnh lập các thành thị.
B. Nông nô lập ra các thành thị.
C. Sản xuất bị đình đốn.
D. Sản xuất phát triển.


Câu 10. Lực lượng sản xuất chính trong các lãnh địa phong kiến ở châu Âu thời trung đại là
A. lãnh chúa.
B. nông nô.
C. thương nhân.
D. thợ thủ công.


Câu 11. Đâu không phải là biểu hiện chứng minh cho nhận xét của C.Mác: “Thành thị giống như những bông hoa rực rỡ nhất của châu Âu thời trung đại”
A. Góp phần phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của lãnh địa.
B. Tạo cơ sở xây dựng nền văn hoá mới tự do hơn.
C. Tạo điều kiện cho sự hình thành và phát triển của kinh tế hàng hoá.
D. Làm cho lãnh chúa có thế lực lớn hơn trước.


Câu 12. Ở châu Âu thời trung đại, quá trình phong kiến hóa diễn ra mạnh mẽ và sâu sắc nhất ở vương quốc nào?
A. Vương quốc Phơ-răng.
B. Vương quốc Tây Gốt.
C. Vương quốc Đông Gốt.
D. Vương quốc Ăng-lô Xắc-xông.


Câu 13. Một trong những tác động của thành thị trung đại tới nền giáo dục của Tây Âu ngày nay là
A. đưa đến sự xuất hiện tầng lớp thị dân.
B. tạo điều kiện cho sản xuất hàng hoá phát triển.
C. góp phần xoá bỏ chế độ phong kiến phân quyền.
D. nhiều trường đại học còn hoạt động đến ngày nay.


Câu 14. Thiên Chúa giáo còn được gọi là
A. Ki-tô giáo.
B. Bà-la-môn giáo.
C. đạo Do Thái.
D. Jai-na giáo.


Câu 15. Chế độ phong kiến phân quyền ở Tây Âu được biểu hiện như thế nào?
A. Không tồn tại ngôi vua, người dân bầu đại biểu vào các cơ quan của nhà nước.
B. Tất cả mọi thần dân trong nước phải tuyệt đối tuần theo mệnh lệnh của vua.
C. Nhà vua nắm mọi quyền hành, quyền lực của vua là tối cao và tuyệt đối.
D. Mỗi lãnh chúa như một “ông vua” cai quản lãnh địa của mình.


Bài 2: Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu

Câu 16. Những quốc gia nào đi đầu trong các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV – XVI?
A. Mĩ, Anh, Tây Ban Nha.
B. Anh, Pháp, Bồ Đào Nha.
C. Pháp, Đức, Italia.
D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.


Câu 17. Sự hình thành của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu gắn liền với hai giai cấp mới là
A. địa chủ và nông dân.
B. tư sản và vô sản.
C. lãnh chúa và nông nô.
D. chủ nô và nô lệ.


Câu 18. Cuộc phát kiến của Ma-gien-lăng đã tìm ra đại dương mới là
A. Ấn Độ Dương.
B. Đại Tây Dương.
C. Bắc Băng Dương.
D. Thái Bình Dương.


Câu 19. Cuộc phát kiến của Cô-lôm-bô đã tìm ra một châu lục mới là
A. châu Đại Dương.
B. châu Úc.
C. châu Mĩ.
D. châu Phi.


Câu 20. Ai là người dẫn đầu đoàn thám hiểm hoàn thành chuyến đi đường biển vòng quanh thế giới từ năm 1519-1522?
A. Ma-gien-lăng.
B. Cô-lôm-bô.
C. Đi-a-xơ.
D. Va-xcô đơ Ga-ma.


Câu 21. Các cuộc phát kiến địa lí (thế kỉ XV – XVI) đã mang đến sự giàu có cho tầng lớp nào ở châu Âu?
A. Nông nô và lãnh chúa.
B. Quý tộc và thương nhân.
C. Thợ thủ công và nông nô.
D. Thợ thủ công và thương nhân.


Câu 22. Cuối thế kỉ XV, sự phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất ở châu Âu đã làm nảy sinh nhu cầu về
A. tiêu dùng của người dân.
B. nguồn nguyên liệu từ Mĩ.
C. vàng bạc, nguyên liệu, thị trường.
D. thị trường từ các nước phương Tây.


Câu 23. Để có thể sản xuất và kinh doanh theo lối tư bản chủ nghĩa, giai cấp tư sản cần có
A. sự nghiên cứu về khoa học- kĩ thuật.
B. vốn và công nhân làm thuê.
C. của cải dư thừa nhiều.
D. một nền văn hóa mới.


Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hệ quả tích cực của các cuộc phát kiến địa lí?
A. Tìm ra những vùng đất mới.
B. Thị trường thế giới được mở rộng.
C. Xuất hiện tình trạng buôn bán nô lệ.
D.Tăng cường giao lưu văn hoá giữa các châu lục.


Câu 25. Tại sao nông nô buộc phải làm việc trong các xí nghiệp của tư sản?
A. Trong các xí nghiệp có điều kiện làm việc tốt hơn.
B. Nông nô không muốn tiếp tục sản xuất nông nghiệp.
C. Sản xuất nông nghiệp không đem lại nhiều lợi nhuận.
D. Quý tộc và thương nhân đã cướp đoạt ruộng đất của nông nô.


Câu 26. Giai cấp tư sản châu Âu tích luỹ được số vốn ban đầu nhờ vào
A. các cuộc phát kiến địa lí.
B. buôn bán ở thành thị trung đại.
C. bóc lột sức lao động của nông nô.
D. sản xuất nông nghiệp trong lãnh địa.


Câu 27. Trong các cuộc phát kiến địa lí, đế xác định phương hướng, các nhà thám hiểm đã sử dụng thiết bị nào?
A. Thuyền buồm.
B. Súng hoả mai.
C. Thuyền Ca-ra-ven.
D. La bàn.


Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ảnh hưởng của các cuộc phát kiến địa lí tới Việt Nam thời trung đại?
A. Thiên chúa giáo từng bước được du nhập vào Việt Nam.
B. Văn hóa Việt Nam có sự giao lưu văn hoá với phương Tây.
C. Xã hội Việt Nam xuất hiện các giai cấp: tư sản và vô sản.
D. Thương nhân nhiều nước phương Tây tới Việt Nam buôn bán.


Câu 29. Dưới tác động của các cuộc phát kiến địa lí (thế kỉ XV – XVI), tôn giáo nào mới được du nhập vào Việt Nam?
A. Phật giáo.
B. Thiên Chúa giáo.
C. Đạo Do Thái.
D. Đạo Hồi.


Câu 30. Trong khoảng thế kỉ XVI – XVII, ở Châu Âu, giai cấp tư sản mới xuất hiện có nhiều tiền bạc nhưng chưa có được
A. kiến thức khoa học uyên bác.
B. nền văn hoá sáng tạo.
C. địa vị chính trị trong xã hội.
D. nhiều đất đai để xây nhà máy.