Cách sử dụng long và (for) a long time, long after, long before, long ago

– HỌC ONLINE MIỄN PHÍ CÁC MÔN HỌC TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 12 TẠI TRƯỜNG TỐT

Trường Tốt chia sẻ đến các em Học sinh và bạn đọc kiến thức liên quan đến Tiếng Anh phần sử dụng long và (for) a long time, long after, long before, long ago.

1. Lý thuyết

2. Bài tập và hướng dẫn giải

English-Grammar
English-Grammar

1. Lý thuyết

  • Long
    • Dùng trong câu hỏi và câu phủ định
    • Mang ý nghĩa lâu, tốn nhiều thời gian
    • Có thể đứng ở giữa câu hoặc cuối câu

Ví dụ:

Have you been waiting long?

 

It doesn’t take long to get to her house.

 She seldom stays long.

    • Long được sử dụng trong câu khẳng định khi đi với: too, enough, as, so

Ví dụ:

The meeting went on much too long.

I have been working here long enough. It’s time to get a new job.

You can stay as long as you want.

  • (for) a long time 
    • dùng trong câu khẳng định.
    • Mang ý nghĩa lâu, tốn nhiều thời gian
    • Có thể đứng ở giữa câu hoặc cuối câu.

Ví dụ:

I waited for a long time, but she didn’t arrive.

It takes a long time to get to her house.

  • Long before 
    • Mang ý nghĩa là lâu trước khi
    • Có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu.
    • Nếu long before đứng ở đầu câu, có thể có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính: Long before + clause /adverb of time, clause

Ví dụ: 

We used to live in Paris, but that was long before you were born.

Long before you were born, we used to live in Paris.

  • Long after:
    • Mang ý nghĩa là mãi sau.
    • Có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu.
    • Nếu long after đứng ở đầu câu, có thể có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính: Long after + clause /adverb of time, clause

Ví dụ:

He used to dream that he was dying long after the accident.

Long after the accident, he used to dream that he was dying.

  • Long ago
    • Mang ý nghĩa là cách đây đã lâu
    • Có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu

Ví dụ:

Long ago, in a distant country, there lived a beautiful princess.

She lived here for long ago.

2. Bài tập và hướng dẫn giải

Đề bài:

Bài tập: Điền từ vào chỗ trống

1. His wife went to HCM city……………………

2. I don’t want to talk with Jane…………………..

3……………….., there is a princess lived in this castle.

4. She phoned me and did’nt talk……………..

5. It’s doesn’t take…………to find the thief.

6. This rope is not……………… enough.

7. As………………as I live I’ll love you.

8…………………….I was born, my mother has won the first prize of English competition.


Đáp án:

1. His wife went to HCM city………for a long time……………

2. I don’t want to talk with Jane………long…………..

3……..Long ago…………, there is a princess lived in this castle.

4. She phoned me and did’nt talk……long………..

5. It’s doesn’t take….long……..to find the thief.

6. This rope is not………long……… enough.

7. As………long………as I live I’ll love you.

8………..Long before…………..I was born, my mother has won the first prize of English competition.

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT TỪ A ĐẾN Z TẤT CẢ CÁC VẤN ĐỀ

Quay lại trang trước in