Cách sử dụng Tính từ sở hữu và Đại từ sở hữu

– Tính từ sở hữu và Đại từ sở hữu (hướng dẫn cách sử dụng).

– Trong Bài viết này, tập thể GV Trường Tốt sẽ chia sẻ đến các em Học sinh và bạn đọc toàn bộ kiến thức lý thuyết liên quan đến Tính từ sở hữu và Đại từ sở hữu, bên cạnh đó cũng có những bài tập vận dụng để giúp người đọc dễ ghi nhớ, dễ thuộc và đạt điểm số cao hơn trong các kỳ kiểm tra.

1. Lý thuyết

2. Bài tập và hướng dẫn giải

English-Grammar
English-Grammar

1. Lý thuyết

a) Khái niệm:

  • Tính từ sở hữu (Possesive adjective)
    • Luôn đứng trước danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu giữa chủ sở hữu và đối tượng bị sở hữu.
    • Bổ nghĩa cho danh từ chứ không thay thế cho danh từ.
    • Dù đằng sau là danh từ số nhiều hay số ít, tính từ sở hữu luôn luôn chỉ có một dạng thức.

Ví dụ:

This is my new English teacher, Mrs. Hoa.

When did you come to her house? 

They bring their children to the countryside for a field trip.

  • Đại từ sở hữu (Possesive pronoun)
    • Được dùng để thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó, hoặc trong ngữ cảnh mà cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện.
    • Các đại từ sở hữu luôn luôn đứng một mình (không có danh từ theo sau) vì bản thân nó được dùng để thay thế cho danh từ.

Ví dụ:

This book is mine. He gave it to me yesterday.

I don’t know which one is hers. They are all the same.

If you do not have any pen, you can use mine.

Lưu ý: Đại từ sở hữu đa số đều là tính từ sở hữu thêm "s", trừ "mine" và "his".

Mỗi một Đại từ nhân xưng đều có một tính từ sở hữu và một đại từ sở hữu tương ứng, cụ thể theo bảng:

Đại từ nhân xưng

Tính từ sở hữu

Đại từ sở hữu

I

My

Mine

We

Our

Ours

You

Your

Yours

He

His

His

She

Her

Hers

It

Its

Its

They

Their

Theirs

b) So sánh sự khác nhau giữa Tính từ sở hữu và Đại từ sở hữu.

  • Sự giống nhau:
    • Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu đều được dùng để thể hiện sự sở hữu đối với một chủ thể nào đó.
    • Mỗi đại từ nhân xưng thì đều có một tính từ sở hữu và đại từ sở hữu tương ứng. 
  • Sự khác nhau:
    • Tính từ sở hữu bắt buộc phải đi kèm với một danh từ hoặc cụm danh từ và đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ đó. Đại từ sở hữu không đi kèm vời một danh từ, bản thân thân nó là để thay thế cho danh từ.
    • Tính từ sở hữu có thể sử dụng cả chủ ngữ và tân ngữ, trong khi đại từ sở hữu chỉ có thể sử dụng ở tân ngữ.

Ví dụ:

This is my old photo. My parents took it when I was 6.

This old photo is is mine. My parents took it when I was 6.

2. Bài tập và hướng dẫn giải

Đề bài:

Bài tập: Hãy điền từ vào chỗ trống của các đoạn hội thoại

1.

Minh: Excuse me, what’s……… name?

Jessica: My name is Jessica. What’s……….?

Minh: Minh

Jessica:You speak English very well.

Minh: Thank you.

2.

A: Where is your book?

B: It’s on the table.

A: How about…………?

B: Check your bag. Maybe it’s in there

A: Let me see. Oh this book is not………

B: Nga is looking for………book too. Is that book………….?

A: Let me ask her.

3. 

A: Mai brought her cat to……….house yesterday and it broke my favourite vase.

B: How is that happen? Are you sure that was her cat? Maybe it could be………… children

A: I see it for……….own eyes!………..cat climbed up to the table and hit………vase.

B: That so terrible, did she said something to you?

A: Yes, she said that she felt sorry for that. She would give me her vase, it’s similar to……………


Đáp án:

1.

Minh: Excuse me, what’s …your… name?

Jessica: …My… name is Jessica. What’s …yours…?

Minh: Minh

Jessica:You speak English very well.

 Minh: Thank you.

2.

A: Where is your book?

B: It’s on the table.

A: How about…..mine…….?

B: Check your bag. Maybe it’s in there

A: Let me see. Oh this book is not…mine……

B: Nga is looking for…her……book too. Is that book…….hers……?

A: Let me ask her.

3.

A: Mai brought her cat to…..my…..house yesterday and it broke my favourite vase.

B: How is that happen? Are you sure that was her cat? Maybe it could be…..your……. children

A: I see it with…..my…..own eyes!…..Her……cat climbed up to the table and hit….my…..vase.

B: That so terrible, did she said something to you?

A: Yes, she said that she felt sorry for that. She would give me her vase, it’s similar to…..mine……….

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT TỪ A ĐẾN Z TẤT CẢ CÁC VẤN ĐỀ

Quay lại trang trước in