Đại từ nhân xưng chủ ngữ Subject pronoun

– Subject pronoun (Đại từ nhân xưng chủ ngữ), chúng ta thường xuyên bắt gặp nó trong các dạng bài tập, đề thi.

– Trong Bài viết này, tập thể GV Trường Tốt sẽ chia sẻ đến các em Học sinh và bạn đọc toàn bộ kiến thức lý thuyết liên quan đến Đại từ nhân xưng chủ ngữ Subject pronoun, bên cạnh đó cũng có những bài tập vận dụng để giúp người đọc dễ ghi nhớ, dễ thuộc và đạt điểm số cao hơn trong các kỳ kiểm tra.

1. Các đại từ nhân xưng chủ ngữ

2. Vị trí

3. Cách dùng

4. Bài tập và hướng dẫn giải

English-Grammar
English-Grammar

1. Các đại từ nhân xưng chủ ngữ

Các đại từ nhân xưng chủ ngữ trong tiếng Anh:

  • He: Anh ấy
  • She: Cô ấy
  • It: Nó
  • They: Họ
  • We: Chúng tôi
  • You: Bạn
  • I: Tôi

2. Vị trí

Các đại từ nhân xưng chủ ngữ, thường đứng ở những vị trí sau:

  • Làm chủ ngữ trong câu

Ví dụ: She is a teacher.

  • Đứng sau động từ tobe

Ví dụ: The girl who was invited the party was Hoa.

  • Đứng sau các từ như "than, as, that…"

3. Cách dùng

Cần lưu ý cách dùng của đại từ nhân xưng chủ ngữ với trường hợp nó giữ vai trò làm chủ ngữ trong câu như sau:

  • He, She, It trong câu là những chủ ngữ số ít nên sẽ chia động từ  đi cùng dạng số ít hoặc tobe ở dạng số ít.

Ví dụ:

    • He goes to school by bus
    • She was a teacher when she lived in Korean.
  • You, we, they là các đại từ nhân xưng chủ ngữ số nhiều nên sẽ chia động từ ở dạng số nhiều hoăc tobe ở dạng số nhiều.

Ví dụ: They are doing housework

4. Bài tập và hướng dẫn giải

Đề bài:

Bài tập 1: Điền các đại từ nhân xưng chủ ngữ phù hợp vào chỗ trống

  1. ……asked Hoa – my science teacher, what glass was and……said that is a liquid.
  2. Hi Ly! Are……still coming shopping with us tomorrow?
  3. My mum studied history at university. …… says it was a really interesting course.
  4. Scientists are working hard to find cures for lots of diseases, but…… haven’t found a cure for the common cold yet.
  5. Father, do…… know that Where sell computer games in the market?

Bài tập 2: Chuyển các câu sau thành tiếng Anh

  1. Cô ấy thích uống coffee vào buổi sáng. → …………….
  2. Anh ấy thường thức dậy lúc 6 giờ sáng. → …………….
  3. Họ đang ăn sáng ở nhà hàng. → …………….
  4. Bạn đã từng đi nước ngoài chưa? → …………….
  5. Trời đang mưa. →…………….
  6. Chúng tôi học cùng khóa với nhau. → …………….

Bài tập 3: Lựa chọn đại từ nhân xưng chủ ngữ phù hợp điền vào chỗ trống

  1. Richard is expecting that … will be received a gifl from his mother.
  2. … shouldn’t rely on her calling you.
  3. … asked me to call him last.
  4. … did her homework.
  5. Can… help me to do somethings?

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. I – She
  2. You
  3. She
  4. They
  5. You

Bài tập 2: 

  1.  → She likes to drink coffe in the morning.
  2.  → He oftens gets up at 6 a.m
  3.  → They are having a breakfast at the restaurant.
  4.  → Have you ever lived in Ha Noi city?
  5.  → It is raining.
  6.  → We went this place last year.

Bài tập 3:

  1. He
  2. she
  3. he
  4. she
  5. you

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT TỪ A ĐẾN Z TẤT CẢ CÁC VẤN ĐỀ

Quay lại trang trước in