– Trường Tốt chia sẻ đến các em Học sinh và bạn đọc toàn bộ kiến thức liên quan đến Thì tương lai gần Near Future, nhằm giúp người đọc dễ ghi nhớ, dễ thuộc và đạt điểm số cao hơn trong các kỳ kiểm tra.
1. Cách dùng
2. Cấu trúc
3. Cách nhận biết
4. Bài tập và hướng dẫn giải

1. Cách dùng
Thì tương lai gần được dùng trong những trường hợp sau:
- Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.
Ví dụ: I am going to get married this year. (Tôi dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)
- Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
Ví dụ: Look at those dark clouds! I thinh that It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Tôi nghĩ là trời sắp mưa đấy.)
Lưu ý:
- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc: S + is/ am/ are + going
- Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go
Ví dụ:I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay)
2. Cấu trúc
Cấu trúc cần ghi nhớ của thì tương lai gần:
- Câu Khẳng định: S + is/are/am + going to + V nguyên thể
- Câu Phủ định: S + is/are/am not + going to + V nguyên thể
- Câu Hỏi: is/are/am + S + going to + V nguyên thể → Yes/No, S + is,are,am/ is,are,am not
Giải thích kí hiệu, viết tắt ở trên:
- Subject (chủ ngữ) : S
- Object (tân ngữ) : O
- Verb (động từ): V
- Noun (danh từ): N
- Pronoun (Đại từ): P
- Adjective (tính từ): Adj
- Adverbs (trạng từ): Adv
- Verb past participle ( động từ quá khứ phân từ): Vp2
- Verb past (động từ quá khứ): Vp1
- Tobe (động từ tobe):
- Thì hiện tại đơn: Is, are, am
- Thì quá khứ đơn: Was, were
- Auxiliary (trợ động từ):
- Thì hiện tại đơn: Do/ Does
- Thì quá khứ đơn: Did
- Thì hiện tại hoàn thành: Have/has
- Thì quá khứ hoàn thành: Had
- Thì tương lai: Will/ would, Can/could, Might/ May, Shall/ Should….
Một số lưu ý:
- Is: đi với các chủ ngữ số ít (She, he, it, tên riêng…)
- Are: đi với các chủ ngữ số nhiều (you, we, they…)
- am: đi với chủ ngữ I
- is not = isn’t, are not = aren’t
- V nguyên thể: Động từ được giữ nguyên, không chia ở dạng nào.
Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể, ta chia ở thì tương lai gần:
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
4. Bài tập và hướng dẫn giải
Đề bài:
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. She (come) to her friend house in the countryside next week.
2. we (go) camping in park this weekend.
3. I (have) my hair cut tomorrow because it’s too long.
4. She (buy) a new villa next month because she has had enough money.
5. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just called for us.
6. My father (play) tennis in 15 minutes because he has just worn sport clothes.
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc phù hợp
1. They (do) it for you tomorrow.
2. We believe that she (recover) from her illness soon.
3. I promise I (return) school on time.
4. My mother (go) out because she is making up her face.
5. They (sell) their old car because they has just bought a new one.
Bài tập 3: Chọn đáp án phù hợp
1. I (have)___________ a good time tonight.
A. is going to have
B. are going to have
C. am going to have
2. Janet (help)___________ me.
A. is going to help
B. are going to help
C. am going to help
3. (he/ drive)__________ the car?
A. is he going to drive
B. am he going to drive
C. are he going to drive
4. We (stay)__________ at home tonight.
A. are going to stay
B. am going to stay
C. is going to stay
5. (you/ play)__________ tennis with Jenny?
A. am you going to play
B. is you going to play
C. are you going to play
Đáp án:
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Is going to coming
2. are going
3. am going to have
4. is going to buy
5. are going to visit
6. is going to play
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc phù hợp
1. will do
2. will recover
3. will return
4. is going
5. are going to sell
Bài tập 3: Chọn đáp án phù hợp
1. C
2. A
3. A
4. A
5. C