Đề bài:
Trình bày những thành tựu và yếu kém về kinh tế – xã hội của nước ta trong từng kế hoạch nhà nước 5 năm: 1986-1990, 1991- 1995, 1996-2000?
Đáp án:
Kế hoạch nhà nước 1986-1990.
Thành tựu:
– Về lương thực-thực phẩm, từ chỗ thiếu ăn triền mien, chúng ta đã vươn lên đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu, góp phần quan trọng ổn định đời sống nhân dân.
– Hàng hóa trên thị trường: Nhất là hàng tiêu dùng, dồi dà, đa dạng và lưu thông tương đối thuận lợi, các cơ sở sản xuất gắn chặt với nhu cầu thị trường.
– Kinh tế đối ngoại: mở rộng hơn trước về quy mô và hình thức.
– Kiềm chế được một bước lạm phát.
– Ở nước ta bước đầu nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.
– Bộ máy nhà nước từ Trung ương đến địa phương được sắp xếp lại.
Hạn chế:
– Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẫn ở mức cao.
– Chế độ tiền lương bất hợp lí
– Sự nghiệp văn hóa có những mặt tiếp tục xuống cấp.
Kế hoạch nhà nước 1991-1995.
Thành tựu:
– Lạm phát từng bước bị đầy lùi.
– Vốn đầu tư trực tiếp ở nước ngoài trong 5 năm tăng nhanh.
– Hoạt động khoa học và công nghệ gắn với nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội, thích nghi dần với cơ chế thị trường.
– Thu nhập của các tầng lớp nhân dân được cải thiện.
– Mở rộng quan hệ đối ngoại.
Hạn chế:
– Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé.
– Tình trạng tham nhũng, lãng phí vẫn diễn ra.
– Sự phân hóa giàu nghèo giữa các vùng miền.
Kế hoạch 5 năm 1996-2000.
Thành tựu:
– Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
– Các doanh nghiệp trong nước từng bước mở rộng hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
– Bộ mặt đất nước có nhiều thay đổi.
– Đời sống nhân dân được cải thiện.
Hạn chế:
– Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc.
– Kinh tế nhà nước chưa được củng cố tương xứng với vai trò chủ đạo.
– Các hoạt động khoa học và công nghệ chưa đáp ứng tốt yêu cầu của sự nghiệp CNH-HĐH.
– Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn vẫn còn ở mức cao.
Giải bài tập SGK Lịch Sử 12:
Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
Chương 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
Chương 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991). Liên Bang Nga (1991 – 2000)
Chương 3: Các nước Á, Phi và Mĩ Latinh (1945 – 2000)
-
Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
-
Bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
-
Bài 5: Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
Chương 4: Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000)
Chương 5: Quan hệ quốc tế (1945-2000)
Chương 6: Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa
-
Bài 10: Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
-
Bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
Chương 1: Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930
-
Bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
-
Bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
Chương 2: Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945
-
Bài 14: Phong trào cách mạng 1930-1935
-
Bài 15: Phong trào dân chủ 1936-1939
-
Bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời
Chương 3: Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954
-
Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946
-
Bài 18: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
-
Bài 19: Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)
-
Bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)
Chương 4: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975
-
Bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
-
Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973)
-
Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)
Chương 5: Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000
-
Bài 24: Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975
-
Bài 25: Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986)
-
Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)
-
Bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000